Tin tức Tín Thành Tin khuyến mại Chính sách bảo hành Liên hệ
Đăng nhậpĐăng ký
 
CÁCH ĐIỀU CHỈNH SỬA CHỮA MÁY ĐẾM 9900 
I, cách kiểm tra mắt cảm biến và bàn phím
1, cách kiểm tra thông số mắt cảm biến
ấn chặt phím “ FUN/ + ” bật máy để xâm nhập vào trạng thái kiểm tra điện áp của các mắt cảm biến, ấn phím “ADD/+”( quay ngược về trước),
ấn phím “ PRESET”( tiếp về phía sau) để lần lượt xâm nhập vào trạng thái điện áp của từng mắt cảm biến, hai vị trí đầu tiên trên mặt đồng hồ
hiển thị trên mắt cảm ứng, hai vị trí sau hiện thị gigá trị thực của điện áp, ấn C/S thoát ra ngoài.

 
 
(1) ST thông số mắt cảm biến khởi động và dừng
(2) TO thông số đĩa xung
(3) UP thông số mắt cảm biến màu của phía trên
(4) Dn thông số mắt cảm biến màu của phía dưới
(5) Pt thông số mắt cảm biến vị trí
(6) L1~L3 thông số hàng mắt cảm biến trái
Yêu cầu: Điện áp khi có tiền của của 2 mắt trên dưới nhỏ hơn hoặc bằng điện áp khi không có tiền là /2+050,thông thường là 060 – 150, điều chỉnh tụ điện trên thanh
giá mạch WL
(7) r1~r3 thông số hàng mắt cảm biến trái
Yêu cầu: Điện áp khi có tiền của của 2 mắt trên dưới nhỏ hơn hoặc bằng điện áp khi không có tiền là/2+050,thông thường là 060 – 150, điều chỉnh trên thanh giá
mạch WLR
(8) S – 484848 là thông số của hộp mắt 3S
Trên mặt đồng hồ từ số hiển thị to đến số hiển thị nhỏ, từ trai sang phải, hai vị trí số là một tổ,phân biệt là điện áp của mắt cảm biến S1,S2,S3. yều cầu giá trị thực
điện áp S1khi thử tiền 50k mới, điều chỉnh tụ điện trên thanh giá mạch WLE điều chỉnh độ sáng màu sắc.
II, Điều chỉnh động thái thông số bên trong
Đồng thời ấn chặt 3 phím “FUN /+”, “ADD/-” và “ PRESET” xâm nhập vào trạng thái nhập mật mã “ PSD”, sau khi nhập chính xác mật mã “019”lại đồng thời ấn
“ FUN/+” và “ADD /-”xâm nhập vào trạng thái “d01”, ấn phím “FUN/+” để vào lần lượt d01, d02, d03,d04, d05,d06và thoát ra ngoài .
1, trạng thái d01: cách chỉnh độ rộng số tiền
Chữ số lớn hiển thị tổng số tờ mỗi lần đếm,chữ số nhỏ hiển thị mệnh giá mỗi lần đếm.
2, trạng thái d02: cách chỉnh chéo tiền
3, trạng thái d03: điều chỉnh mắt trên, hiển thị giá trị lớn nhất lúc đó, ấn “ ADD/- ”hoặc “PRESET” : U -0, là điểm 0,U – 1 là gigá trị khác biệt lớn nhất với điểm 0.
4, trạng thái d04: điều chỉnh mắt dưới, hiển thị giá trị lớn nhất lúc đó, ấn “ ADD/-” hoặc “ PRESET” : d – 0, là điểm 0,d -1 là giá trị khác biệt lớn nhất với điểm 0.
5, trạng thái d05: tạm thời chưa sử dụng.
6, trang thái d06: điều chỉnh mắt cảm biến 3S – 1
ấn phím “ADD/-” lần lượt vào điều chỉnh thông số ton Polymer 100K, 200K, 500K, bpH ( trắng cân đối), ấn “ PRESET” xoá dữ liệu về 0. Đồng thời ấn “ ADD/-” và
“PRESET” tự động lưu lại thông số. điều chỉnh tụ điện trên thanh giá mạch WLE điêu chỉnh độ sáng.
100K khi kiểm tra,có thể tự đông lưu P2,P3,P4,P5,E1,S23,S25 dữ liệu tham khảo
200K khi kiểm tra, có thể tự động lưu lại S11, S12,P10,P14,j11,E03 dữ liệu tham khảo
500K khi kiểm tra, có thể tự động lưu lại P7, E01 dữ liệu tham khảo
bpH khi kiểm tra cần dùng giấy trắng cân đối để đếm, thông số ở trước hiển thị ổn định trong khoảng 130 -160là được.
III, cài đặt thông số kiểm nghiệm và các thông số khác :
Đồng thời ấn chặt phím “ FUN/+” và “PRESET” xâm nhập vào trạng thái nhập mật mã “PSD”,nhập chính xác mật mã “028”,sau đó ấn “ FUN/+” vào trạng thái
cài đặt thông số, ấn phím “ADD/-” ( quay về phía trước), phím “PRESET” ( di chuyển tiếp), lần lượt hiển thị P0,P1,P2,P3,P4,P5,P6,P7,P8,P9,P10,P11,P12,
P13,P14,P15,S11,S12,S23,J6,J7,J8,J9,St,SP,E01,E02,E03,S24,S25,S-L,ấn phím “FUN/+” có thêt xâm nhập hoặc thoát ra các mục cài đặt thông số,ấn “ADD/-”
hoặc “PRESET” cài đặt thông số, khởi động máy có thể thoát ra trạng thái cài đặt thông số. Sau khi điều chỉnh thông số, khi đếm tiền mà có báo lỗi, có thể
tiến hành điều chỉnh thông số tương ứng.
P0: tham số E21 của đèn huỳnh quang trên dưới, thông thường cài đặt 280 – 330, nếu báo lỗi chỉnh cao E21.
P1: tham số E1 của đèn huỳnh quang trên dưới, thông thương cài đặt 80-100. nếu báo lỗi chỉnh thấp E1
P2: tham số E22 của đèn huỳnh quang trên, thông thường là 200 -240, nếu báo lỗi chỉnh thấp E22
P3: tham số E22 của đèn huỳnh quang dưới , thông thường là 200 – 240, nếu báo lỗi chỉnh thấp E22
P4: 200K tham số E22 của đèn huỳnh quang trên, thông thường là 140 – 160, nếu báo lỗi chỉnh thấp E22.
P5: 200K tham số E22 của đèn huỳnh quang dưới, thông thường là 140 – 160, nếu báo lỗi chỉnh thấp E22
P6: P9 tham số E22 của thời gian kéo dài bật tắt máy của đèn huỳnh quang, thông thường từ 050 – 100, nếu báo lỗi E22 chỉnh thấp .
P7: thông số khác biệt của mắt cảm biến 3S giữ tiền 20K và 500K, thông thường cài đặt 330 -370, nếu 20K báo lỗi 500K, chỉnh cao.
P8: bật tắt 50K nhảy 200K, nhỏ nhảy to bật tắt, trong “ON” 50K nhảy 200K; trong “ OFF” không nhảy 200K.
P9: thời gian kéo dài đèn cực tím trên dưới, thông thường là “ 1 – 3” tít ( mỗi tiếng tít khoảng 50 giây) .
P10: thông số mắt cảm biến 3S của 200K, tiền thật báo lỗi E1, thông số điều chỉnh thấp.
P11: thông số đèn cực tím mạnh, tiền thật báo lỗi E11thì điều chỉnh cao, thử giấy trắng không báo thì chỉnh thấp.
P12: thông số mắt cảm biến 3S của 100K, tiền thật báo lỗi E12, thông số chỉnh thấp.
P13: giá trị thông số tham khảo P12, nếu chỉnh P12 tiền giả không bắt, thì chỉnh cao P13.
P14: thông số mắt cảm biến 3S xuyên thấu tiền Polymer, nếu báo lỗi E14 thì chỉnh cao.
P15: tạm thời chưa sử dụng.
J6: cài đặt giá trị lớn nhất của tiền 10K Polymer. Thông thường 32 -33
J7: tạm thời chưa sử dụng
J8: tạm thời chưa sử dụng
J9: thông số khác biệt của dàn mắt giữa tiền 20K và 50K, thông thường cài đặt 11 – 13, nếu 20K báo lỗi 500K thì điều chỉnh thấp.
J10: tạm thời chưa sử dụng
J11: thông số khác biệt của dàn mắt giữa tiền 50K và 200K, thông thường cài đặt OE -10, nếu 50K báo lỗi 200K thì điều chỉnh thấp.
EO1: thông số mắt cảm biến 3S xuyên thấu tiền polymer 500K, nếu báo lỗi EO1 thì chỉnh cao.
EO2, EO3: thông số khác biệt của mắt cảm biến 3S giữ tiền 50K và 200K, EO2 thông thường là 55 – 70, 200K báo lỗi 50K, đầu tiên chỉnh thấp EO3,
nếu không thể gải quyết được, tiếp chỉnh thấp E02: 2-5
S12,S13: thông số phân loại giữ tiền 50K và 200K, nếu 50K, 200K báo lỗi mệnh giá khác, điều chỉnh thấp .xem thông số tham khảo tầng thứ 2 để
đối chiếu.
S23,S25: thông số phân loại giữ tiền 100K với tiền 500K và 20K, nếu 100K báo lỗi 500K và 20K thì chỉnh thấp. S25 xem thông số tham khảo tầng thứ
2 đối chiếu, S23 xem thông số tham khảo 3 vị trí số đầu tầng thứ 3 đối chiếu.
ST--: độ nhạy dừng khởi động, thông thường 080 – 150
SP--: thời gian khống chế động, thông thường là 10. giá trị số càng lớn, thời gian khống chế động càng dài.
S – L: chuyển lưu – phục hồi thông số trạng thái xuất xưởng
1) Đồng thời ấn phím “Fun/+” Và “ADD/-”, lúc này hiển thị “S- --”, sau khi tiếp tục ấn đồng thời “Fun/+” và ADD/-”, máy kêu 1 tiếng tít, hiển thị “SAV”, hiển thị
đã lưu lại hoàn tất.
2) Đồng thời ấn phím “FUN/+” và “PRESET”, lúc này hiển thị “L- --”, sau khi tiếp tục ấn đồng thời “FUN/+” và “PRESET”, máy kêu 3 tiếng tít, hiển thị “Lod” biểu
thị đã phục hồi thông số xuất xưởng ban đầu.
IV, Tìm xem tin tức tờ tiền ngay lúc đó
Dưới tình trạng đang đếm thông thường, báo lỗi dừng máy hoặc dừng máy bình thường đồng thời ấn phím “ ADD/-” và “PRESET”, để hiển thị thông tin tờ tiền
ngay lúc đó tầng thứ nhất, ấn “ ADD/-” lần lượt thấy tầng thứ 2, tầng thứ 3, tầng thứ 4, tầng thứ 5, và tin tức tầng thứ 6.
Hàm ý tin tức tầng thứ 1: XXX XXX
1 2 3 456
123------- biểu thị giá trị đèn huỳnh quang trên lúc đó

456------- biểu thị giátrị đèn huỳnh quang dưới lúc đó
Hàm ý tin tức tầng thứ 2: XXX XXX
123 456
123------- biểu thị giá trị S12 lúc đó
456------- biểu thị giá trị S13 lúc đó
Hàm ý tin tức tầng thứ 3: XXX XXX
123 456
123------- biểu thị giá trị S 23 lúc đó
456------- biểu thị giá trị E02 lúc đó
Hàm ý tin tức tầng thứ 4: XXX XXX
123 456
123------- biểu thị giá trị J10 lúc đó
456------- biểu thị giá trị bình quân 3S
Hàm ý tin tức tầng thứ 5: XX XX XX
12 34 56
12------- biểu thị giá trị S1 lúc đó
34------- biểu thị giá trị S2 lúc đó
56------- biểu thị giá trị S3 lúc đó
Hàm ý tin tức tầng thứ 6: XX XX XX
12 34 56
12------- biểu thị độ rộng tờ tiền lúc đó (J6 tham khảo thông số cài đặt )
34------- biểu thị độ rộng cửa tờ tiền lúc đó (J9,J11 tham khảo thông số cài đặt)
45------- biểu thị loại mệnh giá tiền. Trong đó:
96 500K Polymer
65 100K Poymer
64 100K tiền giấy
33 50K Poymer
32 50K tiền giấy
15 20K Polymer
14 20K tiền giấy
0A 10K tiền giấy
05 tiền giấy mệnh giá dưới 10K
V, Phương pháp điều chỉnh báo lỗi thường gặp
1, 50K báo lỗi thành 200K: chỉnh thấp J11 1 – 2 đơn vị hoặc chỉnh cao E02 2 –
5 đơn vị , E02 thông thường cài đặt 55 – 70; 200K báo lỗi 50K, đầu tiên chỉnh thấp E03, nếu không giải quyết được, tiếp đó chỉnh thấp E02: 2 -5 đơn vị, hoặc
chỉnh to J11 1 – 2 đơn vị.
2, 50K báo lỗi thành 100K, 500K, 20K: xem thông số 123 và 456 của tầng thứ 2, nếu thông số <S12, hoặc < S13, chỉnh S12, S13 < gigá trị số hiển thị.3,
100K, 500K , 20K báo lỗi thành 50K hoặc 200K: xem thông số123 và 456 của tầng thứ 3, nêú thông số < S1, hoặc S13, chỉnh S12, S13> giá trị số hiển thị.
4, Tiền Polymer báo lỗi E – 2: đầu tiên kiểm mặt tiền xem có bị hỏng hoặc bị dầu, tiếp đó xem số 12 ở tầng thứ 5, nếu giá trị số > 46, cần điều chỉnh thấp cường
độ đèn trắng( điều chỉnh tụ (WLE trên thanh giá mạch điện).
5, tiền 100K Polymer báo lỗi E12 : đầu tiên kiểm tra mặt tiền xem có bị hỏng hay bị dầu, nếu mặt tiền bình thường mà vẫn báo lỗi E12, điều chỉnh thấp xuống
hoặc chỉnh thấp P13.
6, 500K báo lỗi thành 20K: đầu tiên kiểm tra có quá sát về bên cạnh không, xuống tiền có bị chéo không; chỉnh cao J9 1 – 2 đơn vị, chỉnh cao thông số P7.
7, 20K báo lỗi thành 500K: kiểm tra mặt tiền, có bị chéo không, nếu không thì thêm thông số 34 ở tầng thứ 6, nếu thông số nhỏ hơn giá trị J9, chỉnh J9 nhỏ
hơn 1 – 2 đơn vị.
8, 100K báo lỗi thành 500K hoặc 20K: xem thông số 123 ở tầng thứ 3, nếu thông số lớn hơn giá trị S23, thì chỉnh thấp giá trị S23 hoặc chỉnh thấp S25; ngược
lại, 500K báo lỗi thành 100K thì chỉnh cao.
VI, Bảng đối chiếu hiển thị lỗi sai:

Từ Khóa

 Newer News
▪  Lịch sử của Máy tính tiền  (18/03/2012)
 Older News
Thông tin chính sách
  1. Chính sách bảo hành
  2. Chính sách bảo mật thông tin
  3. Chính sách đổi trả hàng
  4. Demo sản phẩm
Các hình thức mua hàng
  1. Các hình thức mua hàng
  2. Phương thức thanh toán
  3. Phương thức giao hàng
  4. Hướng dẫn mua hàng online
Thông tin Tín Thành
  1. Giới thiệu về Tín Thành
  2. Thanh công cụ Tín Thành
  3. Sơ đồ đến Tín Thành
  4. Tin tức Tín Thành
Liên hệ
  1. MÁY VĂN PHÒNG TÍN THÀNH
  2. 83 ngõ 2 Hoàng Sâm,Cầu Giấy,Hà Nội
  3. Điện thoại: (024)3.7676 825
  4. M: maychamcongtinthanh@gmail.com